Nhiều năm trở lại đây Logistics luôn đóng vai trò cốt cán trong cơ cấu tổng thể nền kinh tế Việt Nam. Ngành dịch vụ Logistics đã phát triển rất sớm ở các nước tư bản phát triển, Việt Nam cũng đang dần khẳng định vị thế của mình trong ngành dịch vụ này với ưu thế nhiều cảng biển, các tuyến đường bộ xuyên suốt hay tuyến hàng không còn chưa khai thác hết tiềm năng. Đây cũng là lĩnh vực đòi hỏi khả năng về từ vựng tiếng Anh chuyên ngành khá cao. Vì vậy chúng tôi xin giới thiệu các khái niệm, thuật ngữ cơ bản nhất trong lĩnh vực Xuất Nhập khẩu để các bạn có thể tìm hiểu về một trong những ngành dịch vụ đang phát triển nhất những năm trở lại đây.
Mục lục
- 1 Các khái niệm, thuật ngữ cơ bản trong ngành xuất nhập khẩu
- 2 Thuật ngữ liên quan đến xuất nhập khẩu đường biển
- 2.1 Thuật ngữ xuất nhập khẩu Carrier / Shipping line
- 2.2 Bill of Lading- Vận đơn
- 2.3 Thuật ngữ Xuất nhập khẩu Container
- 2.4 ETA – Estimated time Arrival
- 2.5 ETD – Estimated time of Departure
- 2.6 Thuật ngữ Xuất nhập khẩu Demurrage Charge
- 2.7 POL – Port of Loading
- 2.8 POD – Port of Discharge
- 2.9 SI- Shipping Instruction
- 2.10 Container Yard (CY) – Nơi tiếp nhận và lưu trữ container
- 2.11 Delivery Order – Lệnh giao hàng
- 2.12 Thuật ngữ Xuất nhập khẩu Freight (Ocean freight)
Các khái niệm, thuật ngữ cơ bản trong ngành xuất nhập khẩu
Để các bạn đọc có thể nắm rõ hơn về các khái niệm cũng như thuật ngữ trong lĩnh vực Xuất nhập khẩu, chúng tôi đã sắp xếp các khái niệm, thuật ngữ theo thứ tự từ thuật ngữ chung đến thuật ngữ dành riêng cho một loại hình xuất nhập khẩu cụ thể.
Seller
Là người xuất khẩu thật sự, có nhiệm vụ cung cấp hàng hoá cho người mua theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng và thu về số tiền cuối cùng. Nếu Seller có đủ khả năng pháp lý thì sẽ đồng thời đúng trên vận đợi là Shipper. Nếu không có đủ khả năng pháp lý để trực tiếp xuất hàng thì sẽ cần Shipper thay thế đứng trên vận đơn.

Shipper
Là nhà vận chuyển, đảm nhiệm việc giao hàng cho người mua hàng theo thỏa thuận nếu như seller uỷ thác làm nhiệm vụ xuất hàng.
Buyer
Là người nhập khẩu thật sự, là doanh nghiệp cuối cùng nhận hàng và chịu trách nhiệm, đúng tên trên hợp đồng mua bán, chịu trách nhiệm thanh toán cho lô hàng của mình. Nếu buyer tự đứng tên và chịu trách nhiệm nhập hàng với các bên vận tải thì sẽ là Consignee, nếu không thì sẽ cần Consignee khác thể hiện trên vận đơn
Consignee
Là người nhận hàng từ Shipper hoặc seller thực tế. Trong thực tế rất nhiều Buyer không có chức năng nhập khẩu hoặc không có nghiệp vụ làm hàng nhập khẩu, muốn đơn giản hoá thủ tục nên sẽ giao nhiệm vụ này cho bên thứ 3 làm thủ tục. Đó là lý do Consignee đôi khi không phải người mua hàng thực tế.

Forwarder/ Freight Forwarder ( FWD)
Đại lý giao nhận hay còn gọi là nhà khai thác vận tải. Đây là bên chuyên cung cấp các dịch vụ giao nhận hàng hóa cho các cá nhân hay doanh nghiệp khác. Hiểu đơn giản thì FWD là đơn vị trung gian tiếp nhận hàng hoá của chủ hàng, hoặc gom thu hàng hóa từ nhiều lô hàng nhỏ rồi tập trung lại, sau đó thuê đơn vị vận tải ( đường biển, hàng không,..) để vận chuyển các lô hàng đến điểm đích theo yêu cầu của KH.
Thuật ngữ xuất nhập khẩu Certificate of Origin – ℅
Giấy chứng nhận xuất xứ- chứng minh nguồn gốc hàng hóa của một quốc gia khi muốn tham gia thị trường quốc tế
Custom Clearance – Việc thông quan
Hoàn thành các thủ tục do hải quan quy định để được cấp phép cho hàng nhập ra vào của một nước

HS code – Harmonized Commodity Description and Coding System
Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa- mã phân loại của hàng hóa được quốc tế quy chuẩn, dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa.
Packing List
Bảng kê chi tiết các mặt hàng và quy cách đóng gói hàng hóa
Agency agreement – Hợp đồng đại lý
Là một hợp đồng trong đó người ủy thác ủy nhiệm cho đại lý thay mặt mình thực hiện một số công việc được chỉ định
Thuật ngữ liên quan đến xuất nhập khẩu đường biển
Ngành xuất nhập khẩu hàng hoá qua đường biển là một trong những loại hình dịch vụ phổ biến nhất. Vậy nếu đang quan tâm đến phương thức vận chuyển hàng hoá này thì bạn nên nắm được một số khái niệm, thuật ngữ riêng như:
Thuật ngữ xuất nhập khẩu Carrier / Shipping line
Là một bên ký kết hợp đồng chuyên chở với một người gửi hàng. Họ có thể là người chủ tàu hoặc thuê tàu. Họ có thể là người chuyên chở cộng đồng, kinh doanh dịch vụ chở thuê cho mọi chủ hàng hoặc là người thầu chuyên chở.

Bill of Lading- Vận đơn
Vận đơn là loại chứng từ vận tải được đơn vị vận chuyển phát hành sau khi họ nhận hàng hóa để vận chuyển.
Thuật ngữ Xuất nhập khẩu Container
Thùng chứa hàng đặc biệt dùng làm bao bì chuyên chở hàng hóa có cấu tạo hình hộp bằng vật liệu bền chắc, có thiết bị chuyên dùng thuận lợi cho việc đóng và rút hàng
ETA – Estimated time Arrival
Dự kiến thời gian tàu cập bến

ETD – Estimated time of Departure
Dự kiến thời gian tàu rời đi
Thuật ngữ Xuất nhập khẩu Demurrage Charge
Tiền phạt khi người thuê tàu không hoàn thành việc bốc dỡ hàng theo đúng thời gian quy định
POL – Port of Loading
Cảng đóng hàng, xếp hàng
POD – Port of Discharge
Cảng dỡ hàng

SI- Shipping Instruction
Thông tin chi tiết về lô hàng do nhà xuất khẩu chuyển cho đơn vị vận chuyển hoặc giao nhận để đảm bảo quá trình vận chuyển diễn ra chính xác hoặc đúng yêu cầu người gửi hàng
Container Yard (CY) – Nơi tiếp nhận và lưu trữ container
Là bộ phận quan trọng của khu cảng container, diện tích rộng thoáng, xếp được 5-6 tầng container
Delivery Order – Lệnh giao hàng
Chứng từ mà người chuyên chở hoặc đại diện người chuyên chở ký cấp cho chủ hàng để làm bằng chứng đến nhận hàng tại bãi container hay kho cảng. Muốn nhận được lệnh giao hàng, người nhận hàng phải xuất trình vận đơn đường biển hợp lệ cho người chuyên chở hoặc đại diện của họ.

Thuật ngữ Xuất nhập khẩu Freight (Ocean freight)
Cước chuyên chở (Cước vận chuyển đường biển)
Trên đây là một số thuật ngữ, khái niệm cơ bản mà người làm trong ngành xuất nhập khẩu gặp thường xuyên và hay vận dụng. Ngoài ra sẽ còn rất nhiều từ ngữ chuyên ngành khác có thể gây rối cho người mới bắt đầu hoặc các doanh nghiệp đang làm hàng xuất nhập khẩu. Vì vậy chúng tôi – TNF luôn đồng hành cùng để giúp khách hàng hiểu rõ cũng như hỗ trợ mọi thủ tục cần thiết cho khách hàng.